Đèn led âm nước là loại đèn cao cấp mang nhiều ưu việt được hầu hết khách hàng lựa chọn để chiếu sáng và trang trí cho không gian ngoài trời. Đặc biệt là các vị trí thường xuyên phải tiếp xúc với nước như hồ bơi, hồ cá Koi, tiểu cảnh sân vườn, đài phun nước, … Để có thể hoạt động ổn định và thường xuyên liên tục trong môi trường nước như vậy, đèn âm nước cần phải đạt tiêu chuẩn IP chống nước chống bụi cao.
Trong bài viết này, hagaco sẽ cung cấp thông tin về “Xếp hạng IP của đèn âm nước và những lưu ý khi lựa chọn“. Để khách hàng nắm bắt được thông tin về cấp độ bảo vệ của đèn âm nước và lựa chọn được loại đèn chất lượng.
1. Tìm hiểu về chỉ số IP
Chỉ số IP là viết tắt của (ingress protection) tạm dịch là cấp độ bảo vệ chống xâm nhập. Chỉ số này còn thường được gọi là tiêu chuẩn chống nước IP, tiêu chuẩn chống bụi IP hay tiêu chuẩn chống thấm nước IP. Đây là một thông số biểu thị cấp độ của lớp vỏ máy bảo vệ thiết bị khỏi sự xâm nhập của bụi bẩn và nước.
Các tiêu chuẩn về cấp bảo vệ IP được đưa ra bởi Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC (International Electrotechnical Commission). Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng “IP” và theo sau với 2 con số. Hai con số chỉ mức độ bảo vệ của lớp vỏ chống lại tác động của bụi bẩn và nước.
Sự xâm nhập của nước, bụi bẩn vào trong các thiết bị điện thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động, tuổi thọ của thiết bị. Và đôi khi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của người sử dụng thiết bị.
1.1. Tìm hiểu về IEC
IEC là một tổ chức phi lợi nhuận và phi chính phủ có nguồn gốc từ London. Năm 1948, IEC chuyển đến Geneva và đến nay đây vẫn là trụ sở của nó. IEC lắp ráp và công bố các tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả các thành phần điện, điện tử và liên quan.
Công việc tạo ra các tiêu chuẩn này được thực hiện bởi các chuyên gia điện, phòng thí nghiệm thử nghiệm, chính phủ và các học giả. IEC cũng hợp tác chặt chẽ với Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (UTI).
1.2. Tại sao cần xếp hạng chỉ số IP?
Lý do chính để có một hệ thống Chỉ số IP phổ quát là để người mua và người dùng có thể tự tin về mức độ an toàn khi sử dụng một số hàng hóa điện hoặc cơ khí nhất định trong các môi trường và ứng dụng cụ thể.
Chỉ số IP được thiết kế để cung cấp một thông tin cụ thể về mức độ an toàn của sản phẩm. Định nghĩa rõ ràng và chính xác về mức độ an toàn của sản phẩm khi hoạt động trong môi trường nào đó. Có thể là môi trường nước, môi trường trên cạn, …
Chỉ số IP sẽ bao gồm hai chữ số. Mỗi chữ số trong Chỉ số IP tiết lộ thông tin chi tiết về mức độ bảo vệ / kháng cự chính xác mà mặt hàng được đề cập có thể được dự kiến sẽ cung cấp.
Chỉ số IP sẽ biểu thị cho ba số liệu chính:
- Chống xâm nhập, vô tình hoặc cố ý, bởi người dùng
- Khả năng chống xâm nhập từ các vật thể lạ (bụi, bụi bẩn,…)
- Khả năng chống ẩm xâm nhập
1.3. Cấu trúc và ý nghĩa của các chỉ số IP
Xếp hạng bao gồm các chữ cái IP theo sau là hai chữ số, số càng cao thì sự bảo vệ càng tốt. Đôi khi một số được thay thế bằng X, điều này chỉ ra rằng sản phẩm không được đánh giá cho đặc điểm kỹ thuật đó.
Cấu trúc của xếp hạng IP đó là: IPXX
- Chữ số đầu tiên sẽ là một số từ 0-6, và cho biết mức độ bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các vật thể rắn. Bản thân người dùng và các hạt có khả năng gây hại khác như bụi hoặc bụi bẩn.
- Chữ số thứ hai trong Chỉ số IP sẽ là một con số từ 0-9. Biểu thị chất lượng chống lại sự xâm nhập của độ ẩm ở các cường độ, góc độ, độ sâu và áp lực phơi nhiễm hoặc ngâm khác nhau.
Chữ số đầu tiên – bảo vệ khỏi nước và các xâm nhập dạng hạt
0 | (hoặc X – xem phần dưới đây): Không được xếp hạng (hoặc không có xếp hạng được cung cấp) để bảo vệ chống lại sự xâm nhập của loại này. |
1 | Bảo vệ chống lại các vật rắn lớn hơn 50mm (tiếp xúc tay tình cờ với lòng bàn tay mở), nhưng không chống lại sự tiếp xúc cơ thể có chủ ý. |
2 | Bảo vệ chống lại các vật rắn lớn hơn 12mm (tiếp xúc ngón tay ngẫu nhiên). |
3 | Bảo vệ chống lại các vật rắn lớn hơn 2,5mm (công cụ và dây điện). |
4 | Bảo vệ chống lại các vật thể rắn lớn hơn 1mm (dụng cụ và dây tốt, đinh, ốc vít, côn trùng lớn hơn và các vật thể nhỏ có khả năng xâm lấn khác) |
5 | Bảo vệ một phần chống bụi và các hạt khác, sao cho bất kỳ sự xâm nhập nào sẽ không làm hỏng hoặc cản trở hiệu suất thỏa đáng của các thành phần bên trong. |
6 | Bảo vệ đầy đủ chống lại bụi và các hạt khác, bao gồm một con dấu chân không, được thử nghiệm chống lại luồng không khí liên tục. |
Chữ số thứ hai – bảo vệ khỏi sự xâm nhập của độ ẩm
0 | Không được xếp hạng (hoặc không có xếp hạng được cung cấp) để bảo vệ chống lại sự xâm nhập của loại này. |
1 | Bảo vệ chống lại các giọt rơi theo chiều dọc, chẳng hạn như ngưng tụ. Đủ để không có thiệt hại hoặc hoạt động bị gián đoạn của các thành phần sẽ phát sinh khi một mặt hàng thẳng đứng. |
2 | Bảo vệ chống lại nước nhỏ giọt theo chiều dọc khi vỏ bọc nghiêng lên đến 15° ra khỏi chiều dọc. |
3 | Bảo vệ chống lại phun độ ẩm trực tiếp ở các góc lên đến 60° ngoài chiều dọc. |
4 | Bảo vệ chống bắn tung tóe nước từ bất kỳ hướng nào. Được kiểm tra trong tối thiểu 10 phút với một bình xịt dao động. |
5 | Bảo vệ chống lại máy bay phản lực áp suất thấp (6,3 mm) của nước hướng từ bất kỳ góc độ nào. |
6 | Bảo vệ chống lại các máy bay phản lực mạnh mẽ (vòi phun 12,5mm) của nước hướng từ bất kỳ hướng nào. |
7 | Bảo vệ chống ngâm hoàn toàn trong tối đa 30 phút ở độ sâu từ 15cm đến 1 mét |
8 | Bảo vệ chống lại ngâm kéo dài dưới áp suất cao hơn (tức là độ sâu lớn hơn). Các thông số chính xác của thử nghiệm này sẽ được thiết lập và quảng cáo bởi nhà sản xuất. |
9 | Bảo vệ chống lại áp suất cao, phun tia nhiệt độ cao, rửa xuống hoặc quy trình làm sạch hơi nước. Đánh giá này thường thấy nhất trong các ứng dụng phương tiện đường bộ cụ thể (tiêu chuẩn ISO 20653: 2013). |
1.4. Bảng tiêu chuẩn xếp hạng IP
Bảng tiêu chuẩn IP dưới đây cho bạn biết ý nghĩa của từng chữ số trong mã IP tiêu chuẩn. Bạn có thể sử dụng biểu đồ bảo vệ xâm nhập này để có được một bức tranh rõ ràng về các mối nguy hiểm. Và kịch bản cụ thể mà các thành phần cơ khí hoặc điện của một mặt hàng nhất định. mà chúng nên được bảo vệ chống lại và ở mức độ nào trong loại môi trường nào.
1.5. Một số chỉ số IP phổ biến
Dưới đây là những chỉ số IP phổ biến nhất có lẽ là IP65, IP66, IP67 và IP68. Vì vậy, để tham khảo nhanh, chúng được định nghĩa dưới đây:
- Tiêu chuẩn chống nước IP65 được đánh giá là “chống bụi chặt chẽ” và được bảo vệ chống lại nước chiếu từ vòi phun.
- Tiêu chuẩn chống nước IP66 được đánh giá là “chống bụi chặt chẽ” và được bảo vệ chống lại biển nặng hoặc các tia nước mạnh mẽ.
- Tiêu chuẩn chống nước IP67 được đánh giá là “chống bụi chặt chẽ” và được bảo vệ chống ngâm. trong 30 phút ở độ sâu 150mm – 1000mm
- Tiêu chuẩn chống nước IP 68 được đánh giá là “chống bụi – chống nước chặt chẽ” và được bảo vệ chống lại sự chìm hoàn toàn, liên tục trong nước.
Một trong những chỉ số về cấp độ bảo vệ được khách hàng quan tâm trong hệ thống chiếu sáng trong môi trường thường xuyên hoặc liên tục tiếp xúc với nước. Chính là cấp độ bảo vệ của đèn led âm nước. Vậy đèn âm nước có xếp hạng bảo vệ IP bao nhiêu? Cùng chúng tôi theo dõi thông tin dưới đây!
2. Xếp hạng IP của đèn âm nước là gì?
2.1. Chỉ số IP của đèn LED là gì?
Chỉ số IP của đèn LED âm nước cũng chính là khả năng chống nước và chống bụi của chính sản phẩm đèn LED đó. Cấp bảo vệ IP rất quan trọng đối với đèn đặc biệt là các dòng đèn ngoài trời và đèn dưới nước.
Trong đó, chỉ số IP càng cao thì khả năng chống bụi, chống nước càng tốt. Chỉ số này được cung cấp bởi nhà sản xuất giúp người dùng chọn được sản phẩm đúng với mục đích sử dụng của mình.
Tiêu chuẩn chống nước IP sẽ giúp người sử dụng có thể đánh giá được mực độ an toàn của mỗi dòng đèn trước sự ảnh hưởng của thời tiết cũng như môi trường. Bên cạnh đó với chỉ số IP mọi người sẽ biết sản phẩm đèn led đó nên lắp đặt ở vị trí nào. Như vậy sẽ tránh được rủi ro cũng như sự nguy hiểm khi lắp đèn sai vị trí.
2.2. Xếp hạng IP của đèn âm nước là bao nhiêu?
Đèn âm nước là loại đèn chuyên sử dụng ngâm chìm dưới nước. Vì vậy xếp hạng IP của đèn âm nước bắt buộc phải đạt tiêu chuẩn cao nhất về chống bụi, chống nước. Đó là chỉ số IP68.
Đèn LED đạt tiêu chuẩn IP68 là loại đèn đạt chuẩn thông số; chỉ khả năng bảo vệ đèn LED cao nhất trước sự xâm nhập của các vật thể rắn và các chất lỏng.
Những điểm nổi bật của đèn LED đạt chuẩn IP68:
- Giúp đèn hoạt động ổn định, bền bỉ trong môi trường dưới nước và có áp suất lớn.
- Nâng cao thời gian sử dụng đèn, từ đó tiết kiệm chi phí sử dụng.
- Đảm bảo an toàn điện trong quá trình lắp đặt và sử dụng.
- Phù hợp với nhiều yêu cầu và mục đích chiếu sáng.
2.3. Làm sao để xác định được chỉ số IP của đèn âm nước?
Chỉ số IP là cực kỳ quan trọng đối với các thiết bị đèn led âm nước. Vậy căn cứ vào đâu để xác định được chỉ số IP của đèn âm nước?
- Chúng ta sẽ không thể nào xác định được chỉ số IP của đèn bằng mắt thường hoặc phương pháp thủ công.
- Để xác định được tiêu chuẩn này các sản phẩm cần được khảo sát, thử nghiệm trong các phòng nghiên cứu của các tổ chức kiểm định chất lượng.
- Mỗi sản phẩm khi công bố tiêu chuẩn IP đều đã được cấp giấy tờ chứng nhận đã được đo lường. Bạn cần yêu cầu người bán cung cấp các giấy tờ liên quan để chứng minh.
3. Chi tiết cấu tạo của đèn âm nước tiêu chuẩn IP68
Để có thể hoạt động tốt ở môi trường dưới nước thì cấu tạo của đèn led âm nước cần đáp ứng được tiêu chuẩn bảo vệ an toàn với chỉ số IP là 68. Trong đó IP68 có nghĩa là:
- Kí tự thứ nhất thể hiện mức độ bảo vệ đối với tác động từ các vật thể rắn. Số 6 thể hiện khả năng chống bụi hoàn toàn.
- Kí tự thứ hai sau IP thể hiện khả năng chống nước xâm nhập. Số 8 thể hiện khả năng chống nước xâm nhập ở độ sâu trên 1m.
Sau đây là chi tiết các thành phần cấu tạo của đèn led âm nước. Và đồng thời cũng trả lời cho câu hỏi “Vì sao đèn âm nước có thể chống được nước?” để chiếu sáng an toàn dưới nước.
3.1. Cấu tạo vỏ đèn
Vỏ đèn led chống nước được đặc biệt quan tâm hàng đầu. Bởi đây là bộ phận lớn nhất và cũng mang giá trị thẩm mỹ nhiều nhất. Chất liệu cấu tạo vỏ đèn phải là những chất liệu mà khi ở trong môi trường nước không bị rỉ sét ăn mòn và oxy hóa.
Vì thế chất liệu thường được lựa chọn để cấu tạo lên thân đèn led âm nước ở đây là Inox SUS304 hoặc nhựa chống ăn mòn. Trong đó Inox SUS304 là phổ biến hơn cả. Vì nó có khả năng chịu áp lực của nước tốt hơn so với nhựa.
3.2. Mặt đèn tiêu chuẩn xếp hạng IP của đèn âm nước
Vật liệu được sử dụng làm mặt đèn chính là kính cường lực cao cấp. Loại kính cường lực này có thể chịu được được những tác động mạnh của nước. Chịu được áp lực của nước khi lắp chìm dưới nước. Và chịu được tác động từ môi trường bên ngoài như va đập, rơi, …
Đồng thời giữa lớp kính và vỏ đèn này còn được gắn thêm một lớp keo đặc biệt hoặc sử dụng một lớp giăng cao su để đáp ứng tiêu chuẩn IP68. Vì thế nước sẽ không thể xâm nhập vào bên trong thân đèn được giúp đèn hoạt động tốt và an toàn dưới nước.
3.3. Chip LED cao cấp
Để chiếu sáng ổn định liên tục trong môi trường nước thì nguồn ánh sáng của đèn dưới nước chính là chip LED. Hầu hết chip LEd của các loại đèn chống nước đều là loại chip hạt. Mỗi một mắt led sẽ tương đương với 1 công suất của đèn.
Chip LED được sử dụng trong đèn đến từ các thương hiệu nổi tiếng như Cree, Philips, … Nên ánh sáng trung thực, không gây chói lóa mắt. Hiệu suất chiếu sáng của đèn âm nước có thể lên đến 120 lm/w, cao gấp 2-3 lần so với đèn truyền thống. Và màu ánh sáng của chip led cũng rất đa dạng. Từ đèn đơn sắc, đèn đổi màu (RGB, điều khiển remote).
3.4. Bộ nguồn Xếp hạng IP của đèn âm nước
Mạng lưới điện của đất nước chúng ta đang sử dụng là dòng điện xoay chiều 220V. Nhưng đèn led dưới nước lại không thể sử dụng được. Bởi vì đèn sẽ hoạt động trong môi trường khắc nghiệt, thậm chí là ngâm dưới nước. Nếu dùng trực tiếp nguồn điện này sẽ rất nguy hiểm tới tính mạng của con người và những sinh vật dưới nước.
Chính vì thế, hãy lưu ý mua thêm bộ nguồn đèn âm nước thích hợp. Để giúp đèn có thể hoạt động tốt nhất và an toàn nhất. Với các loại đèn sân vườn nói chung, nên sử dụng loại sử dụng bộ nguồn điện 12V hoặc 24V. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
4. Đèn âm nước cấp bảo vệ IP68 có ưu điểm gì?
4.1. Tiết kiệm điện năng
- Sử dụng chip LED có hiệu suất sáng cao
- Tiết kiệm 90% điện năng thay thế đèn sợi đốt
- Tiết kiệm 50% điện năng thay thế đèn compact
- Giúp giảm chi phí hóa đơn tiền điện
4.2. Tuổi thọ cao xếp hạng IP của đèn âm nước
- Tuổi thọ cao 50.000 giờ, độ tin cậy cao, không hạn chế số lần bật tắt
- Cao gấp 20 lần so với bóng đèn sợi đốt
- Cao gấp 3-4 lần so với đèn compact
4.3. Tương thích điện từ trường EMC/EMI
Tương thích điện từ trường không gây ra hiện tượng nhiễu cho sản phẩm điện tử. Và không bị ảnh hưởng nhiễu của các thiết bị điện tử khác.
4.4. Hệ số trả màu (CRI > 80)
- Hệ số trả màu cao (CRI > 80), ánh sáng trung thực tự nhiên.
- Tăng khả năng nhận diện màu sắc của vật được chiếu sáng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn chiếu sáng Việt Nam TCVN 7114: 2008
4.5. Đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quốc tế (IEC)
- TCVN 8782:2011/IEC 62560: 2011: quy định về an toàn
- TCVN 8783: 2011/IEC 62612: yêu cầu về tính năng
4.6. Thân thiện môi trường
Không chứa thủy ngân và hóa chất độc hại, không phát ra tia tử ngoại, an toàn cho người sử dụng.
4.7. Ứng dụng
Các dòng đèn led âm nước tại hagaco.vn đều được thiết kế đạt chuẩn IP68. Các sản phẩm đèn phải kể đến như:
Đây là giải pháp tối ưu cho không gian chiếu sáng trang trí hồ cá, hồ bơi, tiểu cảnh, sân vườn, đài phun nước, …
5. Những lưu ý khi lựa chọn đèn âm nước
Khi lựa chọn đèn âm nước, khách hàng cần lưu ý một số điều sau:
- Bắt buộc phải lựa chọn các sản phẩm đèn âm nước đạt cấp độ bảo vệ IP68. Khi đèn tiếp xúc thường xuyên trong môi trường nước. Đèn âm nước IP68 sẽ có sự bền bỉ, tuổi thọ cao, hiệu suất chiếu sáng tốt. Và đặc biệt là an toàn mang giá trị thẩm mỹ cao.
- Để đảm bảo an toàn tuyệt đối, lựa chọn đèn âm nước có điện áp nhỏ 12 – 24V. Vừa để đảm bảo an toàn cho con người, vừa bảo vệ cho các sinh vật dưới nước.
- Lựa chọn sản phẩm phù hợp với mục đích và nhu cầu chiếu sáng. Về loại đèn, về mức công suất, về màu ánh sáng của đèn.
- Có quy trình lắp đặt đúng cách và mang lại hiệu quả cao. Vì lắp đtặ dưới nước nên cần chống thấm cẩn thận. Chọn dây dẫn điện dạng tròn, khoét lỗ kích thước phù hợp.
> Tham khảo ngay: Bảng giá đèn âm nước cập nhật mới nhất
Khi mua hàng, cần lựa chọn các đơn vị phân phối đèn chiếu sáng uy tín chất lượng giá tốt như hagaco.vn. Bởi sự đa dạng của đèn mà trên thị trường ngày nay có rất nhiều hàng giả, nhái, kém chất lượng. Điều đó sẽ ảnh hưởng tới trải nghiệm khi dùng của khách hàng.
Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn về hệ thống đèn led âm nước chiếu sáng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và giải đáp hiệu quả nhất nhé!